04/03/2024 15:14:23

Tình hình biến động giá tiêu dùng tháng 02 năm 2024

     Trong tháng là thời điểm trước, trong và sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 nên thị trường mua sắm có xu hướng tăng rất mạnh vào thời gian trước Tết; sau Tết thì nhu cầu mua sắm giảm lại. Năm nay Tết Nguyên đán rơi vào thời điểm đầu tháng 02 nên từ cuối tháng 01 các điểm bán đã trưng bày và bán các sản phẩm bánh mứt các loại phục vụ Tết rất đa dạng, phong phú, lượng hàng hóa tương đối dồi dào nên không gây ra hiện tượng tăng đột biến; sức mua thị trường bắt đầu tăng dần từ đầu tháng 02 (khoảng 23 âm lịch), giá cả thị trường khá bình ổn, biến động không đáng kể. Giá các mặt hàng thiết yếu vào những ngày cận Tết, từ 28 đến 30 tháng chạp dao động tăng do sức mua cao hơn so với ngày bình thường, nguồn cung dồi dào nên không gây tăng giá đột biến; hàng hóa năm nay phong phú, đa dạng đáp ứng đủ nhu cầu của người tiêu dùng, giá cả năm nay nhìn chung có tăng nhẹ so với Tết năm trước. Giá một số mặt hàng thực phẩm như: Thịt gia súc, gia cầm, thủy sản, rau củ tươi có giá tăng vào các ngày cận Tết do nhu cầu của người tiêu dùng tăng cao. Những ngày sau Tết, nguồn hàng về chợ tăng trở lại nên giá thịt heo, gia cầm, rau tươi có giảm nhẹ.

     Tính chung trong tháng 02 năm 2024 chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng 1,09% (thành thị tăng 1,48%, nông thôn tăng 0,96%) so với tháng trước; so với cùng tháng năm trước tăng 2,33%; so với tháng 12/2023 tăng 1,69%; so với kỳ gốc năm 2019 tăng 12,16%; bình quân sau 02 tháng đầu năm 2024 so với cùng kỳ tăng 2,04%.

     Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ chính, có 7 nhóm hàng tăng giá so với tháng trước như: Hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 1,23%; Đồ uống và thuốc lá tăng 1,08%; May mặc, mũ nón, giày dép tăng 1,56%; Nhà ở, điện, nước, chất đốt và VLXD tăng 1,68%; Giao thông tăng 2,8%; Văn hóa, giải trí và du lịch tăng 0,13%; Hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,46%.  Còn lại các nhóm hàng như: Thiết bị và đồ dùng gia đình; Thuốc và dịch vụ y tế; Bưu chính viễn thông; Giáo dục và  giá cả ổn định so với tháng trước.

     Chỉ số giá CPI tháng 02 năm 2024 tăng chủ yếu là do nguyên nhân sau:

     - Các mặt hàng gạo, nếp, bún tươi, hủ tiếu khô,… giá bán tăng nhẹ từ 1-2% so với tháng trước, tác động trực tiếp làm cho chỉ số giá nhóm lương thực tăng 0,78%, đóng góp vào CPI chung tăng khoảng 0,04%;

     - Đa số các mặt hàng thực phẩm tươi sống như: thịt heo, thị gà, trứng các loại, thịt chế biến,…giá bán tăng phổ biến từ 2-5% so với tháng trước; đóng góp vào CPI tăng chung 0,11%;

     - Phần lớn các mặt hàng rau cải, trái cây, thủy hải sản tươi sống giá bán đều có xu hướng tăng phổ biến từ 3-12% so với tháng trước;

     - Các dịch vụ ăn uống ngoài gia đình như: cơm, phở, nước pha chế,…giá tăng phổ biến từ 3-8% so với tháng trước; đóng góp vào CPI tăng chung 0,17%;

     - Các mặt hàng bia lon, bánh, mứt các loại do nhu cầu trong dịp Tết tăng cao; hàng hóa nhập vào tăng giá tác động làm cho giá cả có xu hướng tăng phổ biến từ 2-12% so với tháng trước;

     - Các mặt hàng quần, áo may sẵn, dịch vụ may do nhu cầu mua sắm của người dân tăng cao trong dịp Tết, giá bình ổn khá lâu; hàng hòa nhập vào tăng; chi phí thuê mướn nhân công tăng,…góp phần làm cho giá cả quần áo may sẵn tăng phổ biến từ 2-8%; dịch vụ giặt là tăng giá từ 15-30% so với tháng trước;

     - Trong tháng các mặt hàng xăng dầu được điều chỉnh giá 4 lần, tính chung xăng A95 tăng 1.358 đ/lít, xăng E5 tăng 1.217 đ/lít, dầu diezel tăng 1.095 đ/lít; tác động trực tiếp làm cho chỉ số giá nhóm nhiên liệu tăng 5,62%, đóng góp vào CPI chung tăng khoảng 0,2%;

     - Nhu cầu của người dân đi lại tăng cao, giá nhiên liệu tăng, giá thuê mướn nhân công tăng,…kéo theo giá cả các dịch vụ như: trông giữ xe, thuê xe ô tô theo ngày, giá vé vận tải hành khách đường bộ,…giá tăng phổ biến từ 6-24% so với tháng trước;

     - Thời điểm trước, trong và sau Tết Nguyên đán thì nhu cầu thẩm mỹ, làm đẹp của người dân tăng cao; chi phí đầu vào tăng; giá cả dịch vụ ổn định các năm qua nên cơ sở đã điều chỉnh tăng phổ biến từ 5-15% so với tháng trước.

                   CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG THÁNG 02 CÁC NĂM GẦN ĐÂY

                                                                                                                                            Đơn vị tính:%

 

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Chỉ số giá  tháng 2 năm 2024 so với tháng trước

0,24

0,75

1,87

-0,20

1,40

0,59

0,52

1,09

Chỉ số giá tháng 2 năm 2024 so với cùng tháng năm trước

4,58

4,84

3,85

4,67

0,22

1,81

3,51

2,33

THỐNG KÊ

Lượt truy cập: 123781